TINH BỘT MÌ BIẾN TÍNH( MODIFIED TAPIOCA STARCH)
Bột mì biến tính được cấu tạo bởi hai thành phần hóa học chủ yếu: hóa chất đường glucose mạch thẳng (amylose) và đường glucose mạch nhánh (amylopetin), các loại tinh bột khác còn chứa số lượng acid béo ít protein và muối vô cơ.
Điều chế bằng cách xử lý tinh bột bản địa về mặt vật lý (nấu chín hoặc rang), enzyme (biến đổi enzyme), hóa (biến đổi hóa học) để thay đổi tính chất của nó.
Sử dụng thực tế: chất làm đặc, chất ổn định, chất nhũ hóa trong dược phẩm là chất tan rã, chất kết dính trong trong giấy tráng.
ỨNG DỤNG CỦA TINH BỘT MÌ BIẾN TÍNH
Công dụng của bột mì biến tính
Duy trì độ đồng nhất sản phẩm: các chất nhũ hóa tạo sự đồng nhất cho kết cấu của thực phẩm và ngăn ngừa sự phân tách
Duy trì sự ngon lành của thực phẩm
Tạo độ nở hoặc kiểm soát độ kiềm, acid của thực phẩm
Trong ẩm thực, tinh bột biến tính được sử dụng để thay thế cho gluten
Dễ hòa tan trong điều kiện nước lạnh hoặc các loại thức ăn liền.
ỨNG DỤNG CỦA TINH BỘT MÌ BIẾN TÍNH
Chất độn sử dụng trong tạo dai cũng như kết dính trong thực phẩm
Cải thiện cấu trúc, ổn định hình dạng sản phẩm
Tăng khả năng giữ nước cho sản phẩm, chống khô nhớt sản phẩm
Tiết kiệm được chi phí, giảm giá thành sản phẩm so với tinh bột khoai mì bình thường
Sử dụng như một chất nhũ hóa trong các loại sản phẩm có dạng nhũ tương, sốt mayonnaise hoặc bơ thực vật
Thành phần sử dụng cho các loại sản phẩm đông lạnh như bánh ngọt đông lạnh, bánh nhân thịt hay kem
Nó còn dùng sản xuất các loại nước sốt (ớt, đậu nành, cà chua), mứt, thạch, món tráng miệng, nhân trái cây, thịt đóng hộp,.. hay các loại xúc xích, thịt viên hay cá viên
Thay thế gelatin và sử dụng như một loại kết dính thức ăn cho cá
Ngoài ra, tinh bột mì biến tính sử dụng trong sản xuất các loại mỹ phẩm hay keo dán, nhựa tự hủy và viên nang siêu nhỏ.