GIỚI THIỆU CHUNG
Tổng quan về Sodium Alginate
Sodium Alginate (E401) có công thức hóa học là NaC6H7O6) là một dẫn xuất polysaccharide mạch thẳng của axit alginic gồm các axit 1,4-b-d-mannuaronic (M) và a -1-gluronic (G). E401 là một thành phần tế bào của tảo tự nhiên nó chiếm khoảng 30-60%, đó được xem là sự chuyển đổi từ axit alginic thành natri alginic để có thể hòa tan tổng nước và hỗ trợ quá trình chiết xuất.
Tính chất vật lý:
- Là một chất rắn, bột màu kem ở dạng sợi và dạng hạt, gần như không mùi.
- Axit alginic không hòa tan trong nước, nhưng natri alginat hòa tan trong cả nước lạnh và nước nóng để tạo thành dung dịch nước mịn.
ỨNG DỤNG CỦA SODIUM ALGINIC
Ứng dụng trong thực phẩm
Trong thực phẩm, natri alginic được dùng như là một chất tạo đặc, chất nhũ hóa salad, các loại bánh pudding, mứt, nước ép và các loại thức ăn đóng hộp.
Sử dụng như là một chất ổn định trong chế biến các loại thực phẩm như kem, sữa chua, pho mát,…
Còn trong sản xuất các loại mì, bánh mì, sản phẩm và đông lạnh,… natri alginic có công dụng tốt trong quá trình hydrat hóa.
Đặc điểm nổi bật nhất của E401 nó là một trong những chất tạo gel lạnh mà không cần sử dụng nhiệt ở môi trường canxi và axit. Khi E401 được kết hợp với canxi clorua và canxi lactate đã tạo ra quá trình hình cầu hóa trong thực phẩm (tạo các chất lỏng của thực phẩm thành các hình cầu nhỏ, trông chúng như là trứng gà).
Ứng dụng trong công nghiệp
Trong ngành dệt nhuộm, với độ nhớt của E401 sẽ giúp cho thuốc nhuộm thẩm thấu vào vải để quá trình khi được tạo ra được đồng nhất, chính xác cũng như kiểm soát được trong quá trình nhuộm.
Đối với độ hòa tan của sản phẩm trong nước lạnh, giúp khử cặn sau khi nhuộm, khả năng phân hủy sinh học giúp giảm tải các hệ thống xử lý nước thải